Giá gạo ngày 22/05/2025 biến động nhẹ theo vùng và chủng loại
Giá gạo hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ tại một số địa phương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và miền Bắc. Biến động giá chủ yếu đến từ điều kiện thời tiết, tiến độ thu hoạch vụ Đông Xuân, nhu cầu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Các loại gạo đặc sản như ST25, gạo thơm, gạo lứt và gạo nếp vẫn giữ mức giá cao do thị trường xuất khẩu và nhu cầu tiêu dùng ổn định. Trong khi đó, giá lúa gạo thường như 5451 hay gạo tẻ trắng có xu hướng chững lại hoặc giảm nhẹ.
Bảng giá gạo hôm nay
Loại gạo / Địa phương | Giá bán (VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua |
---|---|---|
Gạo ST25 – Sóc Trăng | 30.500 | 0 |
Gạo ST25 – TP.HCM | 32.000 | +500 |
Gạo 5451 – Long An | 13.500 | -200 |
Gạo 5451 – Tiền Giang | 13.800 | -100 |
Gạo RVT – An Giang | 18.500 | 0 |
Gạo nếp cái hoa vàng – Bắc Ninh | 22.000 | +300 |
Gạo nếp thường – Đồng Tháp | 17.500 | 0 |
Gạo lứt đỏ – TP.HCM | 28.000 | 0 |
Gạo lứt đen – Hà Nội | 29.500 | +500 |
Gạo thơm Jasmine – Cần Thơ | 16.000 | -200 |
Gạo thơm Đài Loan – Vĩnh Long | 18.000 | +200 |
Gạo tẻ thường – Tây Ninh | 12.500 | 0 |
Gạo tấm – Hậu Giang | 11.000 | -100 |
Gạo tấm – TP.HCM | 12.000 | 0 |
Gạo Japonica – Hà Nội | 28.000 | 0 |
Gạo ST24 – Sóc Trăng | 27.500 | +500 |
Gạo trắng cao cấp – Cần Thơ | 14.000 | 0 |
Gạo hữu cơ – An Giang | 35.000 | 0 |
Gạo tẻ Bắc Hương – Hà Nội | 19.000 | +300 |
Lúa 5451 – giá tại ruộng (Tiền Giang) | 7.400 | -100 |
Lúa thơm – giá thu mua (Đồng Tháp) | 8.200 | 0 |
Gạo nếp lứt – Vĩnh Long | 26.000 | +200 |
Gạo dẻo thơm – Đồng Nai | 17.000 | 0 |
Gạo tấm nếp – Hậu Giang | 13.000 | -100 |
Ghi chú:
- Giá gạo có thể chênh lệch 1.000 – 3.000 đồng/kg tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị so với chợ truyền thống.
- Giá gạo lứt và gạo hữu cơ cao do chi phí sản xuất và bảo quản lớn hơn.
- Giá lúa gạo tại ruộng phụ thuộc vào độ ẩm, giống lúa, điều kiện canh tác và thị trường xuất khẩu.
Nhận định thị trường
- Sóc Trăng và TP.HCM ghi nhận giá gạo ST25 giữ vững ở mức cao 30.000 – 32.000 đồng/kg nhờ sức mua nội địa và xuất khẩu ổn định.
- Long An, Tiền Giang – vùng trọng điểm lúa gạo – ghi nhận giá 5451 giảm nhẹ do đang vào giai đoạn thu hoạch rộ.
- Đồng Tháp và Hậu Giang có nguồn cung lớn, khiến giá gạo nếp và tấm dao động nhẹ, giảm từ 100 – 200 đồng/kg.
- Hà Nội và các tỉnh phía Bắc tiêu thụ mạnh các loại gạo đặc sản như Japonica, Bắc Hương, gạo lứt… với mức giá từ 19.000 – 29.000 đồng/kg.
Hiện giá gạo dao động trong khoảng 11.000 – 35.000 đồng/kg tùy chủng loại, địa phương và kênh phân phối. Gạo đặc sản, gạo hữu cơ và gạo lứt vẫn giữ mức giá cao, trong khi gạo tẻ và gạo thường ổn định hoặc giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào.
Lưu ý: Bảng giá gạo ngày 22/05/2025 bên trên được tổng hợp từ các đại lý, thương lái, nhà máy xay xát, hợp tác xã và chợ đầu mối các tỉnh. Giá thực tế có thể thay đổi theo lượng tồn kho, chi phí vận chuyển và nhu cầu thị trường từng thời điểm.
Xem thêm Giá các loại nông sản khác